Tue. Mar 19th, 2024
Chứng nhận lãnh sự - Dịch vụ hợp pháp hóa lãnh sự

Quý khách thắc mắc chứng nhận lãnh sự là gì? Thủ tục làm chứng nhận lãnh sự (CNLS) như thế nào? CNLS khác như nào so với Hợp pháp hóa lãnh sự (HPHLS) ? Hãy cùng  theo dõi đọc bài viết của Vietnam Tours dưới đây để hiểu rõ hơn nhé. Hoặc liên hệ hotline: 0967 25 5858 để được tư vấn miễn phí và được hỗ trợ làm thủ tục nhanh chóng, kịp thời. Chúng tôi tự hào là dịch vụ xin visa xuất nhập cảnh, làm CNLS & HPHLS uy tín.

Chứng nhận lãnh sự - Dịch vụ hợp pháp hóa lãnh sự

Chứng nhận lãnh sự là gì?

CNLS là việc cơ quan có thẩm quyền của VN đứng ra để chứng nhận con dấu, chữ ký và chức danh trên giấy tờ, tài liệu (GT,TL) của VN để những giấy tờ, tài liệu  (GT,TL) này được công nhận và sử dụng tại nước ngoài.

Ngược lại với CNLS, thì HPHLS lại là việc cơ quan có thẩm quyền của VN đứng ra để chứng nhận con dấu, chữ ký và chức danh trên GT,TL của nước ngoài để giấy tờ, tài liệu đó được công nhận và sử dụng tại VN.

Click để xem chi tiết  >> Hợp pháp hóa lãnh sự

TRÌNH TỰ & THỦ TỤC CHỨNG NHẬN LÃNH SỰ

Theo Điều 11 của Nghị định số 111/2011/NĐ-CP của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục CNLS tại Bộ Ngoại  giao (BNG) như sau:

1. Người đề nghị CNLS nộp 01 bộ hồ sơ gồm:

+ 01 Tờ khai CNLS theo mẫu quy định;

+ Xuất trình bản gốc của giấy tờ tùy thân nếu nộp hồ sơ trực tiếp;

+ Xuất trình bản chụp của giấy tờ tùy thân nếu nộp hồ sơ qua đường bưu điện;

+ Giấy tờ, tài liệu đề nghị được CNLS (01 bản gốc + 01 bản chụp giấy tờ) (lưu bản chụp tại BNG).

2. Nếu cần kiểm tra tính xác thực của giấy tờ, tài liệu đề nghị được CNLS, cán bộ tiếp nhận hồ sơ có thể yêu cầu người đề nghị CNLS xuất trình bổ sung (01 bản chính + 01 bản chụp ) giấy tờ, tài liệu có liên quan (lưu bản chụp tại BNG).

3. Việc CNLS được thực hiện trên cơ sở:

+ Đối chiếu con dấu, chữ ký, chức danh trên GT,TL được đề nghị CNLS với mẫu con dấu, mẫu chữ ký và chức danh đã được thông báo chính thức cho BNG;

+ Kết quả xác minh của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của VN khẳng định tính xác thực của con dấu, chữ ký và chức danh đó.

4. Việc CNLS theo quy định tại khoản 3 Điều này áp dụng đối với các GT,TL do các cơ quan, tổ chức sau đây lập, công chứng và chứng thực, chứng nhận:

+ Các cơ quan thuộc Quốc hội, Chủ tịch nước, (CP) Chính phủ, Tòa án, (VKS) Viện kiểm sát; các cơ quan hành chính nhà nước TW và địa phương;

+ Cơ quan TW của ĐCS VN, Ủy ban Trung ương (UBTW) Mặt trận Tổ quốc VN, Tổng LĐLĐ Việt Nam, HLHPN Việt Nam, Trung ương ĐTNCS.HCM, Hội Nông dân VN, Hội Cựu chiến binh VN, Liên hiệp các tổ chức Hữu nghị VN, Liên hiệp các Hội VH-NT Việt Nam, Liên hiệp các Hội KH&KT Việt Nam, Liên minh Hợp tác xã VN, Phòng TM và Công nghiệp VN;

+ Các tổ chức hành nghề công chứng của VN;

+ Một số cơ quan, tổ chức khác theo quy định của pháp luật (PL).

5. Thời gian CNLS: 01 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ) ( Có thể lâu hơn đến 5 ngày làm việc nếu hồ sơ có số lượng từ 10 giấy tờ, tài liệu trở lên) .

6. Nếu cần kiểm tra tính xác thực của con dấu, chữ ký, chức danh trên GT,TL đề nghị được CNLS thì ngay sau khi nhận hồ sơ, BNG có văn bản (VB) đề nghị cơ quan hoặc tổ chức có thẩm quyền lập, công chứng, chứng thực, chứng nhận GT,TL đó hoặc cơ quan, tổ chức cấp trên xác minh.

Trong khoảng thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị, cơ quan, tổ chức có trách nhiệm trả lời bằng VB cho BNG. Ngay sau khi nhận được trả lời, BNG giải quyết và thông báo kết quả cho người đề nghị CNLS.

Điều 12. Chứng nhận GT,TL được xuất trình tại BNG

1. Đối với GT,TL không thuộc diện được CNLS theo Điều 11, để tạo điều kiện cho GT,TL đó được chấp nhận sử dụng ở nước ngoài và theo nguyện vọng của người đề nghị CNLS, BNG chứng nhận GT,TL đó được xuất trình tại BNG.

2. Việc CNLS theo quy định tại khoản 1 Điều này áp dụng đối với các GT,TL sau:

+ GT,TL có mẫu chữ ký, mẫu con dấu và chức danh không còn lưu tại cơ quan, tổ chức lập, công chứng, chứng thực GT,TL có hoặc không thể xác định
được;

+ GT,TL do chính quyền cũ cấp trước ngày 30/ 04/ 1975.

3. Hồ sơ, thủ tục và thời hạn giải quyết theo quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 11.

Điều 13. Trình tự, thủ tục CNLS tại Cơ quan đại diện (CQĐD) VN ở nước ngoài

1. Người đề nghị CNLS nộp 01 bộ hồ sơ gồm:

+ 01 Tờ khai đề nghị CNLS theo mẫu quy định;

+ Xuất trình bản chính giấy tờ tùy thân đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp;

+ Giấy tờ tùy thân (1 bản chụp) nếu nộp hồ sơ qua đường bưu điện;

+ (01 bản gôc + 01 bản chụp) GT,TL đề nghị được CNLS, đã được BNG Việt Nam chứng nhận theo quy định tại Điều 11 hoặc Điều 12 (Bản chụp sẽ lưu tại CQĐD).

2. CQĐD thực hiện CNLS trên cơ sở đối chiếu con dấu, chữ ký, chức danh trong CNLS của BNG Việt Nam trên giấy tờ, tài liệu với mẫu con dấu, mẫu chữ ký, chức danh đã được BNG Việt Nam thông báo.

3. Thời hạn giải quyết theo quy định tại khoản 5 Điều 11.

4. Nếu cần kiểm tra tính xác thực của con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu đề nghị được CNLS thì ngay sau khi nhận hồ sơ, CQĐD có văn bản đề nghị BNG xác minh. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị, BNG có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho CQĐD. Ngay sau khi nhận được trả lời, CQĐD giải quyết và thông báo kết quả cho người đề nghị CNLS.

Tuy nhiên, không phải bất kì loại giấy tờ nào cũng được chứng nhận lãnh sự , hợp pháp hóa lãnh sự. Vậy điều kiện để những giấy tờ, tài liệu được phép xin chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự là gì? Mời quý khách xem chi tiết  >>  Điều kiện được hợp pháp hóa lãnh sự

Dịch vụ hợp pháp hóa lãnh sự

Quý khách có nhu cầu xin Chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự hãy liên hệ nhanh với Vietnam Tours để được tư vấn miễn phí và làm thủ tục nhanh gọn nhất.

Hotline: 0967 25 5858

Địa chỉ: 202 – Hoàng Quốc Việt – Hà nội.

Vietnam tours – Dịch vụ uy tín – Niềm tin dài lâu.

Chúc quý khách thành công!

By admin